ISBN: 9786040141811
Tác giả: Lương Duyên Bình, Vũ Quang, Nguyễn Thượng Chung, Tô Giang, Trần Chí Minh, Ngô Quốc Quýnh
Nhà xuất bản: NXB Giáo Dục Việt Nam
Một vật chuyển động điều hòa phải mất 0,25 s để đi từ điểm có vận tốc bằng 0 tới điểm tiếp theo cũng có vận tốc bằng 0. Khoảng cách giữa hai điểm là 36 cm. Tính:
a) Chu kì
b) Tần số
c) Biên độ
Sử dụng hệ thức độc lập với thời gian của x và v:
\(\begin{array}{l} \frac{{{x^2}}}{{{A^2}}} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}{A^2}}} = 1\\ \Rightarrow v = \pm \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} \end{array}\)
Vận tốc bằng 0 khi vật đi qua vị trí biên :
\(\begin{array}{l} v = 0\,\, \Leftrightarrow \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 0\\ = > x = A \end{array}\)
Áp dụng phương trình đường tròn lượng giác:
Góc mà vật quét được khi đi từ biên này sang biên kia là:
\({\rm{\Delta }}\varphi = {180^0} = \pi = \omega {\rm{\Delta }}t\)
Suy ra:
\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}\varphi = \omega {\rm{\Delta }}t\\ \Leftrightarrow {\rm{\Delta }}t = \frac{{{\rm{\Delta }}\varphi }}{\omega }\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}t = \frac{\pi }{{\frac{{2\pi }}{T}}} = \frac{T}{2} = 0,25s \end{array}\)
a) Chu kỳ dao động của vật là:
\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}t = \frac{T}{2} = 0,25s\\ \Rightarrow T = 2.0,25 = 0,5s \end{array}\)
b) Tần số dao động của vật:
c) Khoảng cách giữa hai biên là: \(2A = 36cm\)
⇒ Biên độ dao động của vật: \(A = \frac{{36}}{2} = 18cm\)
a) Chu kì \(T = 0,5s\)
b) Tần số \(f = 2Hz\)
c) Biên độ \(A = 18cm\)
Bạn có phương pháp giải hay hơn?