ISBN: 893994016421
Tác giả: Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Phú Tuấn
Nhà xuất bản: NXB Giáo Dục Việt Nam
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohiđrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbohiđrat nào đã được học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%?
Câu a: Công thức đơn giản nhất của X
Gọi công thức của X là CxHyOz
Theo bài,ta có số mol CO2, H2O lần lượt là:
nCO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
nH2O = 9 : 18 = 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, H ta có:
nC = nCO2 = 0,6 mol (1)
và nH = 2nH2O = 1 mol (2)
Ta lại có:
mO = mcacbohiđrat – mC – mH = 16,2 - 0,6.12 - 1.1 = 8 gam
Suy ra số mol oxi là nO = 8 : 16 = 0,5 mol (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có tỉ lệ:
C : H : O = x : y : z = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5 → CTĐGN: C6H10O5
Công thức phân tử của X là (C6H10O5)n →X là polisaccarit.
Câu b
Ta có phương trình phản ứng:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
1 mol n mol
\(\frac{16,2}{162n} \ mol \) a mol
⇒ a = (16,2/162n).n = 0,1 mol
C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
Theo phương trình, ta có: nAg = 0,1.2 = 0,2 mol
Vì hiệu suất phản ứng bằng 80%
\(\Rightarrow m_{Ag} = \frac{0,2 . 108.80}{100}= 17,28 \ (gam).\)
Vậy kết quả thu được như sau:
a) CTĐGN của X là C6H10O5. X là polisaccarit.
b) Sau phản ứng thu được 17,28g Ag.
Bạn có phương pháp giải hay hơn?