ISBN: 893994016421
Tác giả: Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Phú Tuấn
Nhà xuất bản: NXB Giáo Dục Việt Nam
a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin?
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng?
Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%
Câu a: Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin
ntribromanilin= 4,4/330 = 1/75 (mol)
Ta có phương trình hóa học:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr (1)
3 mol 1 mol
x mol 1/75 mol
→ x = 3.1/75 = 0,04 (mol)
Dựa vào PTHH ta tính được:
\(\begin{array}{l} {m_{B{r_2}}} = 0,04.160 = 6.4g\\ {m_{ddB{r_2}}} = \frac{{6,4.100}}{3} = \frac{{640}}{3}g\\ {V_{dd\;B{r_2}}} = \frac{{{m_{ddB{r_2}}}}}{D} = \frac{{640}}{{3.1,3}} = 164,1\;(ml) \end{array}\)
Vậy thể tích nước brom cần dùng là 164,1 ml.
Câu b: Khối lượng anilin có trong dung dịch A
Ta có PTHH:
C6H5NH2 + 3 Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3 HBr (2)
93 gam 330 gam
y gam 6,6 gam
Dựa vào PTHH ta tính được:
⇒ y = (93.6,6)/330 = 1,86
y = manilin = (93.6,6)/330 = 1,86 (gam).
Khối lượng anilin có trong dung dịch A là 1,86g
Bạn có phương pháp giải hay hơn?