ISBN: 893994016421
Tác giả: Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Phú Tuấn
Nhà xuất bản: NXB Giáo Dục Việt Nam
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X?
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z?
Câu a: Xác định công thức phân tử của X
Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz
Khi đốt cháy X sẽ xảy ra phản ứng sau:
\[({C_x}{H_y}{O_z} + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O)\]
Số mol CO2 và H2O đề bài cho lần lượt là:
\(n_{CO_{2}}= \frac{6,72}{22,4} =0,3 \ (mol)\)
\(n_{H_{2}O}= \frac{5,4}{18} =0,3 \ (mol)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố ta có:
mO = 7,4 - 0,3.12 - 0,3.2 = 3,2g
→ Số mol O trong X là nO = 3,2 : 16 = 0,2 (mol)
Ta có tỉ lệ mol nguyên tố:
nC : nH : nO = x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
Câu b: Công thức cấu tạo của X và khối lượng của Z
Ta có phương trình tổng quát:
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Theo câu a ta có MX = 74 g/mol → Số mol este X là nX = 7,4 : 74 = 0,1 mol
Theo phương trình hóa học: nX = nY = 0,1 mol.
Sau phản ứng thu được 3,2g ancol Y → MY = 3,2 : 0,1 = 32 g/mol ⇒ CTCT của Y: CH3OH
→ Vậy CTCT của X: CH3COOCH3
Dựa vào CTCT của X ta có PTHH cụ thể như sau:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
Dựa vào PTHH ta thấy:
nCH3COOH = nCH3OH = nCH3COONa = 0,1 mol
⇒ mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2g
→ Vậy khối lượng của Z là 8,2 gam.
Vậy ta có kết quả sau:
a) X có công thức phân tử là C3H6O2
b) CTCT của X là CH3COOCH3
Khối lượng của Z là 8,2g.
Bạn có phương pháp giải hay hơn?